NHA KHOA SONG ĐỨC
Bất cứ khi nào bạn mất răng, giải pháp trồng răng Implant nên được xem xét đến đầu tiên. Việc lên kế hoạch cắm ghép răng nên được thực hiện càng sớm càng tốt sau nhổ răng. Xương hàm ở vị trí mất răng càng ngày càng tiêu ngót gây khó khăn, tốn thêm chi phí cho việc cắm ghép răng.
Trước đây giải pháp phục hồi răng đã mất là cầu răng sứ hoặc hàm giả tháo lắp. Muốn làm cầu răng sứ, bác sĩ phải mài các răng lân cận chỗ mất răng để làm trụ cho cầu răng. Việc này làm mất tính toàn vẹn của các răng tốt, cầu răng cũng không chịu lực tốt như răng tự nhiên. Hàm giả tháo lắp không mang lại sự thoải mái, ăn nhai khó khăn, đây chỉ là giải pháp tạm thời cho việc mất răng.
Bỏ qua yếu tố khả năng tài chính, implant nha khoa hay cắm ghép răng là giải pháp hiện đại, an toàn, phục hồi tốt nhất, sử dụng lâu dài cho các trường hợp mất răng hiện nay.
NHA KHOA SONG ĐỨC
Nếu bạn có bộ răng sắp xếp ngay ngắn, đều đặn, khớp cắn lý tưởng, nụ cười của bạn rạng rỡ không quá lộ nướu, xin chúc mừng bạn. Tuy nhiên, tỷ lệ này khá thấp thường thì đa phần sẽ có vấn đề về vị trí sắp xếp răng, hô, móm, thiếu chỗ nên răng mọc chen chúc… không nên ngần ngại đi khám và tham vấn. Việc của bác sỹ chỉnh nha là giúp bạn có được hàm răng lý tưởng nhằm mục đích
NHA KHOA SONG ĐỨC
Trước đây, trong trường hợp mất nhiều răng, phương pháp phục hồi được lựa chọn là hàm giả tháo lắp ( khuyết điểm là cồng kềnh, khó ăn nhai, thẫm mỹ kém), cầu răng sứ ( phải mài răng thật lân cận, dễ hư tổn răng trụ nếu cầu dài, tốt hơn hàm tháo lắp nhưng chưa phải là giải pháp tối ưu).
Hiện nay, implant nhiều trụ là giải pháp tốt nhất. Số trụ implant, cách thức phục hình trên implant sẽ được bác sĩ quyết định dựa trên tình trạng bệnh nhân, khả năng tài chính của bệnh nhân. Sau đó sẽ có sự thỏa thuận, thống nhất kế hoạch với bệnh nhân.
Có 2 trường hợp:
NHA KHOA SONG ĐỨC
DỊCH VỤ | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
Implant Nobel Biocare (USA) | Liên hệ |
Implant Tekka (Pháp) | Liên hệ |
Implant kontact (Pháp) | 22.000.000/đơn vị |
Implant MIS (Đức) | 22.000.000/đơn vị |
5.000.000/Răng
4.000.000/Răng
2.500.000/Răng
4.000.000/Răng
DỊCH VỤ | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
Khám và Tư vấn | Miễn phí |
X-quang quanh chóp kỹ thuật số | 50.000/Răng |
DỊCH VỤ | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
Lấy vôi răng | 300.000 – 500.000 |
Nạo túi nha chu | 300.000/Răng |
Cắt nướu thẩm mỹ | 1.000.000 |
DỊCH VỤ | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
Răng vĩnh viễn | 1.000.000/Răng |
Răng khó cần chia chân, răng khôn | 2.000.000 – 3.000.000/Răng |
Cắt nạo chóp | 2.000.000/Răng |
DỊCH VỤ | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
Trám thẩm mỹ composite | 300.000 – 500.000/Răng |
Chữa tủy – nội nha | |
Điều trị tủy răng vĩnh viễn (bao gồm chi phí trám, chụp X-quang) | 1.500.000/Răng |
Chốt kim loại | 300.000/Răng |
Chốt sợi | 800.000/Răng |
DỊCH VỤ | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
Tẩy trắng tại phòng | 3.000.000 |
Tẩy trắng tại nhà | |
1 cặp máng tẩy + 4 ống thuốc | 1.700.000 |
1 cặp máng tẩy + 6 ống thuốc | 2.100.000 |
Thuốc mua lẻ từng ống | 200.000/Ống |
Làm 1 cặp máng tẩy | 800.000 |
DỊCH VỤ | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
Răng nhựa (Việt Nam) | 300.000/Răng |
Răng nhựa (USA) | 400.000/Răng |
Răng Composite | 500.000/Răng |
Hàm tháo lắp nhựa dẻo (chưa tính răng) | 3.000.000/Hàm |
Hàm khung Cr – Co (chưa tính răng) | 3.000.000/Khung |
DỊCH VỤ | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
Mắc cài kim loại | |
Một hàm | 20.000.000 – 25.000.000 |
Hai hàm | 35.000.000 – 45.000.000 |
Mắc cài kim loại tự buộc | |
Một hàm | 30.000.000 |
Hai hàm | 45.000.000 – 55.000.000 |
Mắc cài sứ | |
Một hàm | 25.000.000 – 30.000.000 |
Hai hàm | 45.000.000 – 50.000.000 |
Mắc cài sứ tự buộc | |
Một hàm | 40.000.000 |
Hai hàm | 60.000.000 – 65.000.000 |